mức phạt hành vi chuyển mục đích sử dụng đất

Mức Phạt Hành Vi Chuyển Mục Đích Sử Dụng Đất Trái Pháp Luật

4.7/5 - (7 bình chọn)

Chuyển mục đích sử dụng đất là nhu cầu chính đáng của người dân. Tuy nhiên nhu cầu này được thực hiện đúng quy định pháp luật. Không ít trường hợp thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất khi chưa được cho phép của cơ quan chức năng.

Nếu rơi vào trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trái pháp luật thì người dân có thể bị phạt đến 1 tỷ đồng. Vậy cụ thể mức phạt chuyển mục đích sử dụng đất là bao nhiêu.

Mức Phạt Chuyển Mục Đích Sử Dụng Đất Trái Pháp Luật

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất được pháp luật điều chỉnh tại Luật đất đai và luật liên quan. Vẫn có trường hợp người dân được quyền chuyển mục đích sử dụng đất không cần xin phép. Nhưng đa phần việc chuyển đổi đều phải đăng ký theo thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.

Nếu trường hợp chuyển đất nông nghiệp sang đất ở mà không đúng theo quy định pháp ký liên quan. Sẽ được xem như hành vi vi phạm pháp luật về đất đai và chịu pháp chế tương ứng.

Cụ thể được quy định tại Nghị định 91/2019/NĐ-CP. Mức phạt bao gồm phạt tiền và yêu cầu hoàn trả nguyên trạng đất.

Mức phạt hành vi chuyển đất trồng lúa sang đất ở, đất phi nông nghiệp trái pháp luật (khoản 3 điều 9)

  • Mức phạt bên dưới áp dụng cho vùng nông thôn. Đối với khu vực thành thị mức phạt tăng gấp đôi (khoản 4 điều 9)
  • Diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,01 héc ta: Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
  • Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,01 héc ta đến dưới 0,02 héc ta: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
  • Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.
  • Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta: Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.
  • Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta: Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
  • Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta: Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
  • Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta: Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng.
  • Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 héc ta trở lên: Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng.

Mức phạt hành vi chuyển đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất sang đất ở, đất phi nông nghiệp (Khoản 2 điều 10)

  • Mức phạt bên dưới áp dụng cho vùng nông thôn. Đối với khu vực thành thị mức phạt tăng gấp đôi (khoản 3 điều 10)
  • Diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,02 héc ta: Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
  • Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
  • Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.
  • Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta: Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.
  • Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta: Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
  • Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 01 héc ta đến dưới 05 héc ta: Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.
  • Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 05 héc ta trở lên: Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng.
  • Mức phạt hành vi chuyển đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy hải sản, làm muối và đất nông nghiệp khác sang đất ở.

Mức phạt hành vi chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng trái pháp luật (Khoản 1 điều 9)

  • Diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,5 héc ta: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
  • Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
  • Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
  • Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 héc ta trở lên.: Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng

Mức phạt hành vi chuyển đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối trái pháp luật (Khoản 2 điều 9)

  • Diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,1 héc ta: Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
  • Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta: b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
  • Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
  • Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta: Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.
  • Diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 héc ta trở lên: Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng.

Lưu ý: Mức phạt đối với tổ chức vi phạm gấp 2 lần mức phạt so với cá nhân. Chính vì thế mà tổ chức có hành vi chuyển mục đích sử dụng đất trái pháp luật của tổ chức tại thành thị có khả năng chịu mức phạt lên đến 1 tỷ đồng.

Ngoài việc phải thực hiện nghĩa vụ nộp phạt. Người có hành vi chuyển đổi sai mục đích sử dụng đất phải bị buộc khôi phục hiện trạng đất như trước khi chuyển đổi.

Như vậy trên thực tế thì có rất ít trường hợp bị xử phạt. Điều này cho thấy thật sự mức phạt vẫn chưa đủ sức răn đe hoặc vẫn chưa được áp dụng thật triệt để. Chính vì vậy vẫn tồn tại luật quy định một đằng mà thực tế địa phương một nẻo.

phố đi bộ bùi viện
Cùng Tìm Hiểu Có Gì HOT Ở Phố Đi Bộ Bùi Viện ?
28 Tháng Sáu, 2021
thông tư 02/2016 bộ xây dựng
Thông Tư 02/2016 Bộ Xây Dựng Cùng Những Điều Luật Trong Quản Lý Sử Dụng Nhà Chung Cư
3 Tháng Mười Hai, 2020
thuê căn hộ
9 Lợi Ích Tuyệt Vời Của Việc Thuê Căn Hộ Mang Lại
25 Tháng Mười Hai, 2020

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *