
Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Là Gì? Thủ Tục Cấp Ra Sao
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một trong những giấy tờ cực kỳ quan trọng. Đây là chứng nhận cho việc sở hữu bất động sản cho một cá nhân tại nước ta.
Qua mỗi thời kỳ thì loại giấy tờ chứng nhận này có tên khác nhau. Tuy nhiên hiện tại mẫu giấy chứng nhận có tên đầy đủ là: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Trong bài viết này Đảo Bất Động Sản sẽ cùng anh chị tìm hiểu về khái niệm, phân loại và thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Khái Niệm Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất
Qua các thời kỳ và tính chất pháp lý cần quy định. Pháp luật nước ta có một số tên gọi cho giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
Kể từ ngày 10/12/2009 mẫu chứng nhận mới được Bộ Tài Nguyên và Môi Trường ban hành. Mẫu này được áp dụng cho phạm vi cả nước.
Tên gọi cho đến hiện tại là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Do mẫu này có bìa hồng nên hay được gọi là sổ Hồng.
Cho dù mẫu mới đã được ban hành tuy nhiên các giấy chứng nhận ban hành trước đó vẫn có giá trị pháp lý. Và chủ của các bất động sản này không cần phải làm thủ tục để thay đổi theo mẫu mới.
Quy định pháp lý
Theo quy định tại Luật Đất Đai 2013 – Điều 3, khoản 16 định nghĩa chính xác như sau:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
Như vậy cá nhân có quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở và tài sản trên đó. Điều này thuộc theo thể chế của nước ta đó là Đất đai là tài sản toàn dân.
Đất đai được nhà nước giao cho cá nhân có quyền sử dụng chứ cá nhân không có quyền sở hữu đất. Điều này trái ngược với các đất nước xác lập quyền tư hữu về đất đai. Cũng chính vì thế mà có rất nhiều dự án bất động sản sẽ có trường hợp sở hữu có giới hạn 50 năm.
Hình thức giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Giấy chứng nhận được trình bày như sau:
- Sử dụng 4 trang, in hoa văn trống đồng.
- Màu sắc của giấy chứng nhận là màu hồng cánh sen.
- Trang bổ sung được trình bày với nền trắng.
- Kích thước: 190mm x 265mm
Nội dung giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Trang 1
- Quốc hiệu, Quốc huy
- Dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in màu đỏ.
- Ghi mục “I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và số phát hành Giấy chứng nhận gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, in màu đen.
- Dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trang 2
- In chữ màu đen gồm các mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú.
- Ngày tháng năm ký và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận.
- Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận.
Trang 3
- Chữ màu đen mục “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.
- Chữ màu đen mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”.
Trang 4
- In chữ màu đen gồm dòng chữ “Trang bổ sung Giấy chứng nhận”.
- Số hiệu thửa đất;
- Số phát hành Giấy chứng nhận;
- Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” tương tự với 4.
Thủ Tục Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất
Bộ hồ sơ
Khi mà cá nhân, hộ gia đình có đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận và có nhu cầu thì cần chuẩn bị, nộp hồ sơ theo thủ tục. Các loại giấy tờ cần chuẩn bị được quy định tại Thông tư 24/2014/TT-BTNMT Điều 8 , khoản 1. Bạn cần chuẩn bị 1 bộ hồ sơ bao gồm:
Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK
Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
Ngoài 02 loại giấy tờ trên. Tùy thuộc vào nhu cầu được cấp quyền sử dụng đất hay quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hay quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Mà bạn cần chuẩn bị những giấy tờ chứng minh theo từng trường hợp:
Trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất: Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.
Đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: Các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
Đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng).
Nộp bản sao hay bản chính
Thông tư 33/2017/TT-BTNMT Điều 7 khoản 9, khoản quy định người nộp bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận được quyền lựa chọn nộp bản sao hoặc bản chính. Cụ thể là có thể chọn 3 trường hợp:
Bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
Bản sao giấy tờ và sau đó xuất trình bản chính để kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao.
Chỉ nộp bản chính giấy tờ.
Trình tự và thủ tục thực hiện
Để được cấp giấy chứng nhận bạn cần thực hiện theo các bước sau:
Bước 1 – Nộp hồ sơ
Nơi nộp hồ sơ được quy định tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP Điều 60:
Cách 1: Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã nếu có nhu cầu (xã, phường, thị trấn nơi có đất);
Cách 2: Nộp tại chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND cấp tỉnh.
Bước 2 – Tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, hộ gia đình có trách nhiệm:
- Ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
- Gửi phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ.
Nếu nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ. Thì trong còng tối đa 03 ngày (làm việc), cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ cho đủ theo quy định.
Bước 3 – Giải quyết hồ sơ
Trong giai đoạn này thì ai làm việc đó. Đối với cơ quan nhà nước thì có nghĩa vụ thực hiện công việc đăng ký. cấp giấy chứng nhận. Với người xin cấp cần thực hiện các nghĩa vụ tài chính bao gồm:
- Tiền sử dụng đất
- Lệ phí trước bạ
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận v.v
- Các phần phí này được gửi gửi thông tin cho người xin cấp giấy chứng nhận.
Bước 4 – Trả kết quả
Sau khi được UBND cấp Huyện quyết định cấp giấy chứng nhận sử dụng đất thì sẽ cần:
Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật thông tin vào sổ địa chính
Người yêu cầu cấp giấy chứng nhận cung cấp giấy tờ hoàn thành nghĩa vụ tài chính. Trực tiếp tại cơ quan mà mình nộp yêu cầu.
Kinh nghiệm thời điểm này đó là bạn cần xem kỹ thông tin trong giấy chứng nhận đã đúng chưa. Nếu chưa đúng thì phải yêu cầu thay đổi, đính chính ngay. Vì nếu để sau này cần thì phát hiện bị sai thì sẽ rất mất thời gian để xác thực và sửa chữa.
Thời hạn giải quyết hồ sơ
Theo như quy định tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP điều 2 khoản 40, thì thời hạn giải quyết được UBND cấp tỉnh quy định. Tuy nhiên phải tuân thủ:
Không quá 30 ngày kể từ ngày cơ quan chức năng tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
Không quá 40 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
Không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Như vậy là Đảo Bất Động Sản đã hỗ trợ quý anh chị những thông tin cần thiết về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nếu có bất kỳ góp ý, thắc mắc nào anh chị có thể bình luận để được hỗ trợ.