Diện Tích Đất Thổ Cư Tối Đa Là Bao Nhiêu

Diện Tích Đất Thổ Cư Tối Đa Là Bao Nhiêu Có Mấy Loại Chính

4.7/5 - (22 bình chọn)

Để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), người sử dụng đất cần có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật. Điều này bao gồm điều kiện về diện tích đất ở tối đa được giao. Nhiều người không biết diện tích đất khi làm sổ đỏ.

Điều kiện tách thửa. Hãy cùng Đảo Bất Động Sản tìm hiểu về vấn đề Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu? Có mấy loại chính qua bài viết dưới đây!

Đất Thổ Cư Là Gì?

Đất ở còn gọi là đất phi nông nghiệp, là đất nông nghiệp nhưng được sử dụng để ở hoặc xây dựng một số công trình. Đất nông nghiệp sau khi không còn canh tác và sử dụng vào mục đích xây dựng cũng được coi là đất ở.

Đất Thổ Cư Có Mấy Loại Chính

Đất thổ cư tại nông thôn

Đất ở nông thôn thường được sử dụng cho mục đích sinh hoạt.

Đất thổ cư đô thị

Đây là loại đất ngoài để còn có thể dùng để xây dựng các công trình phục vụ đời sống hàng ngày như trường học, công viên …

Đất thổ cư chung cư

Đất chung cư được sử dụng để xây dựng các cụm công trình phục vụ mọi nhu cầu của cuộc sống. Diện tích sử dụng được tiết kiệm hơn và sự tiện lợi của các dịch vụ cũng là một điểm đáng lưu ý.

Diện Tích Đất Thổ Cư Tối Đa Là Bao Nhiêu?

Căn cứ vào từng mục đích sử dụng thì đất được phân thành 3 nhóm: đất phi nông nghiệp, đất nông nghiệp và đất chưa sử dụng.

Theo quy định của pháp luật đất đai thì không có đất nào được gọi là đất ở.

Đất thổ cư là thuật ngữ dân gian dùng để chỉ đất ở, bao gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị. Đất ở không phải là loại đất theo quy định của pháp luật về đất đai mà được gọi chung là đất ở.

Căn cứ khoản 1 Điều 125 Luật Đất đai 2013 thì đất ở do cá nhân sử dụng, hộ gia đình là loại đất sử dụng ổn định lâu dài (không thời hạn).

Diện tích khi ra sổ tối đa của đất thổ cư

Đối với hộ gia đình, cá nhân sở hữu đất nông nghiệp do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn, thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất nhận khoán đất của cá nhân, hộ gia đình khác hoặc được Nhà nước cho thuê đất thì phần diện tích này không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp nêu trên.

Đối với hộ gia đình, tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản thì tổng hạn mức giao đất trong trường hợp này không quá 05 héc ta. tôi.

Đối với gia đình, cá nhân có sổ hộ khẩu khác với đất ở thì tiếp tục sử dụng diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng. Tuy nhiên, nếu được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thì phần diện tích sử dụng này sẽ được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy định đã được đưa ra tại Điều 129 Luật Đất đai năm 2013.

Điều kiện chiều dài chiều rộng

Có chiều dài và chiều rộng mặt tiền so với chỉ giới xây dựng từ 3m trở lên.

Diện tích tối đa đất thổ cư

Khu vực Mức tối thiểu của đất thổ cư Mức tối đa của đất thổ cư
Các phường 30 m2 90 m2
Các xã giáp ranh với quận và thị trấn 60 m2 120 m2
Các xã vùng đồng bằng 80 m2 180 m2
Các xã vùng trung du 120 m2 240 m2
Các xã vùng miền núi 150 m2 300 m2

Diện tích đất thổ cư khi làm sổ cấp quyền sử dụng đất

Tùy theo nguồn gốc và mục đích sử dụng của từng loại đất mà diện tích sử dụng cũng có sự thay đổi. Dưới đây là những trường hợp phổ biến nhất nổi lên:

Đất hộ gia đình, đất nông nghiệp thuộc sở hữu tư nhân do nhận chuyển nhượng, thừa kế, cho thuê lại, cho thuê lại quyền sử dụng đất … hoặc cho thuê của Nhà nước sẽ không bị ảnh hưởng.

Trường hợp Nhà nước giao đất cho hộ gia đình, tổ chức tư nhân để trồng cây hàng năm, làm muối, nuôi trồng thủy sản thì hạn mức giao đất là hạn mức. Tổng hạn mức được giao không quá 5 ha.

Đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đăng ký tạm trú khác với đất ở chuyển mục đích sử dụng thì được tiếp tục sử dụng. Trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền thuê đất thì thực hiện theo quy định tại Điều 129 Chương X Luật Đất đai năm 2013.

Điều kiện tách thửa

Điều kiện tách thửa tại từng địa phương là khác nhau. Dưới đây là điều kiện tách thửa tại Hà Nội

Để được tách thửa phải có đủ các điều kiện sau đây:

Điều kiện kích thước tối thiểu

Chỉ được tách thửa khi thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại không nhỏ hơn kích thước, diện tích tối thiểu, cụ thể như sau:

  • Các phường, thị trấn: diện tích đất tối thiểu Không dưới 30 m2
  • Các xã giáp ranh các huyện, thị xã: diện tích đất tối thiểu Không dưới 30m2
  • Các xã đồng bằng: diện tích đất tối thiểu Không dưới 40 m2
  • Các xã trung du: diện tích đất tối thiểu Không dưới 60 m2
  • Các xã miền núi: diện tích đất tối thiểu Không dưới 75 m2
  • Các trường hợp không tách đất

Trong một số trường hợp không được tách thành nhiều mảnh nhỏ theo quy định:

  • Đất quy hoạch để phát triển các dự án nhà ở và đấu giá nhà đã được Nhà nước phê duyệt.
  • Diện tích nhà cho thuê thuộc sở hữu Nhà nước, người thuê chưa làm giấy tờ mua bán hoặc chưa được cấp sổ đất theo quy định của pháp luật.
  • Các thửa đất, biệt thự cũ thuộc danh mục di sản lịch sử cần được bảo tồn, tôn tạo theo quy định của Nhà nước.
  • Đất thuộc loại Nhà nước thu hồi đất.
  • Các thửa đất không đủ điều kiện cấp sổ đất.

Các trường hợp được tách thửa

Thửa đất nằm trong các dự án phát triển nhà ở theo quy hoạch và các công trình đấu giá quyền sử dụng đất theo quy hoạch để xây dựng nhà ở đã được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Thửa đất kèm theo sở hữu diện tích nhà thuê của Nhà nước, nhưng người đang thuê chưa hoàn thiện hồ sơ mua nhà và cấp Sổ đỏ theo quy định.

Thửa đất gắn liền với biệt thự được bán hoặc riêng lẻ nhưng thuộc danh mục nhà ở được bảo quản, sửa chữa theo Quy chế quản lý, tiêu thụ nhà biệt thự cũ đã được xây dựng trước những năm 1954 trên địa bàn Tỉnh, thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt.

Đất thuộc khu vực Nhà nước đã có thông tin thu hồi đất.

Các Câu Hỏi Thường Gặp

Có làm được sổ đỏ đối với đất thổ cư không?

Đất thổ cư đã có sổ đỏ. Đối với đất ở, khi đã giao đủ đất thì người sử dụng đất có thể tách thửa thành từng sổ riêng cho từng mảnh đất. Để đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hay còn gọi là sổ đỏ), người sử dụng đất cần có đầy đủ các giấy tờ và chi phí theo quy định.

Điều kiện của thửa đất thổ cư được tạo ra từ việc tách thửa là gì?

Thửa đất được hình thành từ việc tách thửa phải có các điều kiện sau đây:

  • Chiều rộng và chiều dài từ 3m trở lên (so với chỉ giới xây dựng).
  • Có diện tích không nhỏ hơn 30m2 đối với phường, thị trấn và không dưới 50% thời hạn giao đất ở mới (mức tối thiểu) quy định tại bảng trên đối với các xã còn lại.

Đất thổ cư có khác đất nền thổ cư không?

Thực tế, đất nền là đất được tách thửa, được phép xây nhà tự do, đất thổ cư hiện nay ngày càng được nhiều nhà đầu tư lựa chọn bởi tính thanh khoản của đất tốt.

Đất BHK Có Được Xây Nhà
Đất BHK Có Được Xây Nhà Không Phí Chuyển Bao Nhiêu
4 Tháng Chín, 2022
nghị định 59/2015
Nghị Định 59/2015 Và Những Quy Định Trong Đấu Thầu Dự Án Mà Nhà Đầu Tư Cũng Nên Biết
9 Tháng Mười Một, 2020
Đất ONT Là Gì
Đất ONT Là Gì Quy Định Mới Nhất Liên Quan Về Đất ONT
4 Tháng Chín, 2022

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *