chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Chuyển Mục Đích Sử Dụng Đất Hồ Sơ Thủ Tục Lệ Phí

5/5 - (3 bình chọn)

Chuyển mục đích sử dụng đất là vấn đề rất nhiều người dân quan tâm. Đất đai được hiến pháp quy định thuộc sở hữu toàn dân. Nhà nước là cơ quan đứng ra đại diện quản lý. Nhà nước giao cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân quyền sử dụng đất.

Các thành phần này có quyền chuyển mục đích sử dụng đất nếu được cơ quan có thẩm quyền cho phép. Thẩm quyền này được quy định bởi Luật đất đai 2013, nghị định, nghị quyết và các quyết định liên quan.

Bạn đang cần chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Bài viết này sẽ cung cấp toàn bộ các thông tin mà bạn cần.

Chuyển Mục Đích Sử Dụng Đất Là Gì?

Chuyển mục đích sử dụng đất là quá trình đăng ký xin phép tại cơ quan chức năng có thẩm quyền nhằm thay đổi từ mục đích sử dụng đất này sang mục đích khác. Việc chuyển đổi được quy định tại Luật đất đai 2013, Nghị định 43/2014/NĐ-CP, Quyết định 2555/QĐ-BTNMT.

Chuyển mục đích sử dụng đất không cần xin phép

Được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT có hiệu lực từ 1/9/2021 quy định các trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất nhưng không cần xin phép. Tuy nhiên bạn cần phải đăng ký biến động với cơ quan chức năng có thẩm quyền.

Trường hợp:

  1. Đất trồng cây hàng năm > Đất nông nghiệp
  2. Đất trồng cây hàng năm, đất thủy sản > Đất trồng cây lâu năm
  3. Đất trồng cây lâu năm > Đất thủy sản, trồng cây hàng năm
  4. Đất ở > Đất phi nông nghiệp không phải đất ở
  5. Đất thương mại, dịch vụ > Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

Chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép

Quy định tại khoản 1, điều 57 luật đất đai 2013, các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép bao gồm:

  • Chuyển đổi đất trồng lúa sang đất trồng rừng, cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
  • Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất làm muối, nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất ao hồ nuôi thủy sản.
  • Chuyển các loại đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất sang đất nông nghiệp khác.
  • Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
  • Chuyển đất phi nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp có thu tiền sử dụng đất.
  • Chuyển đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở.
  • Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ, chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Khi nào được chuyển mục đích sử dụng đất

Trường hợp muốn chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất ở mà không bị phạt cần:

Có quyết định của UBND cấp huyện nơi thửa đất hiện diện căn cứ vào khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013.

UBND cấp Huyện phải căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hằng năm đã được phê duyệt và nhu cầu thực tế của đề nghị chuyển đổi.

Như vậy có thể thấy việc chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở là không dễ. Nó phụ thuộc nhiều vào UBND cấp Huyện và các chính sách tại địa phương.

Mức phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất

Tùy vào hành vi chuyển đổi loại đất trái phép mà cơ quan nhà nước sẽ có mức phạt áp dụng. Ngoài nghĩa vụ về mặt tài chính thì cá nhân, hộ gia đình vi phạm sẽ bị buộc phải khôi phục lại hiện trạng ban đầu của mảnh đất.

Chi tiết: Mức phạt chuyển mục đích sử dụng đất trái phép

Thủ Tục Chuyển Mục Đích Sử Dụng Đất

Để được chuyển mục đích sử dụng đất, cá nhân hoặc hộ gia đình có nhu cầu phải thực hiện theo 4 bước thủ tục sau:

Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ

Bộ hồ sơ đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:

  • Giấy xin phép chuyển mục đích sử dụng đất
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ)

Giấy thẩm định điều kiện cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Áp dụng đối với các dự án đầu tư xây dựng nhà để bán, cho thuê hoặc bán kết hợp cho thuê theo quy định về kinh doanh bất động sản.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Địa điểm: Sở Tài nguyên & Môi trường hoặc bộ phận 1 cửa nếu địa phương đã có bộ phận 1 cửa.

Trường hợp bộ hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 3 ngày cơ quan chức năng sẽ thông báo để người nộp bổ sung.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ

Phòng Tài nguyên & Môi trường tiếp nhận hồ sơ và thẩm tra, xác minh tại thực địa. Nếu trường hợp đúng với thực tế và được phép chuyển đổi sẽ trình UBND cấp huyện để quyết định cho phép chuyển đổi.

Phòng Tài nguyên & Môi trường đôn đốc việc cập nhật, sửa đổi cơ sở dữ liệu về đất đai, hồ sơ địa chính. Hướng dẫn người chuyển đổi mục đích sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Lưu ý: Trường hợp chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất mục đích thương mại, dịch vụ có diện tích trên 0,5ha thì UBND cấp Huyện phải trình UBND cấp tỉnh để xin phép.

Bước 4: Trả kết quả

Khi cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất hoàn thành các nghĩa vụ tài chính. Phòng Tài nguyên & Môi trường sẽ cấp phép chuyển đổi theo thời hạn quy định:

Không vượt quá 15 ngày. Không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người có quyền sử dụng đất.

Không vượt quá 25 ngày tại các địa phương miền núi, khó khăn, vùng sâu, vùng xa, hải đảo v.v

Thời gian được tính là thời gian hành chính ngày làm việc. Không tính các ngày lễ theo pháp luật.

Lệ Phí Chuyển Mục Đích Sử Dụng Đất

Được quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP và hướng dẫn bởi Điều 4 và Điều 5 Thông tư 76/2014/TT-BTC. Mức tiền sử dụng đất phải đóng với mỗi trường hợp là khác nhau. Mức đóng phụ thuộc vào loại đất nào chuyển sang loại đất nào.

Nghĩa vụ tài chính khi chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm: Tiền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.

Tiền sử dụng đất được chia thành các nhóm

Nhóm 1: Chuyển đất vườn, ao hồ thành đất thổ cư (đất ở)

(Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định)/2

Nhóm 2: Chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư

Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp

Nhóm 3: Chuyển đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở.

Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại

Lệ phí trước bạ

Theo quy định thì khi có căn bản cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì người dân cần đăng ký thông báo biến động đất rồi mới được chuyển đổi. Sau khi đăng ký thì cần nộp lệ phí trước bạ với mức 5% giá tính của UBND cấp tỉnh ban hàng.

Trên đây là toàn bộ thông tin cần biết về trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Mong nhận được sự quan tâm bình luận của quý anh chị.

Đất ONT Là Gì
Đất ONT Là Gì Quy Định Mới Nhất Liên Quan Về Đất ONT
4 Tháng Chín, 2022
xem ngày tốt sửa nhà
Bỏ Túi Bí Quyết Xem Ngày Tốt Sửa Nhà Mà Không Phải Ai Cũng Biết
26 Tháng Mười Một, 2020
quy hoạch phân khu
Những Điều Cần Biết Về Quy Định Quy Hoạch Phân Khu
5 Tháng Tám, 2021

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *